Khẩu phần ăn và dinh dưỡng của gà qua các giai đoạn

mất:6 phút, 44 giây để đọc.

Trong ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm; một khâu kỹ thuật rất quan trọng là nâng cao chất lượng thương phẩm chính là khẩu phần ăn. Khi xây dựng được bảng khẩu phần thức ăn phù hợp; người chăn nuôi có thể đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng và sinh trưởng, sinh sản cho gà; giúp kinh tế của người nuôi gà ổn định.

Khẩu phần dinh dưỡng cho gà

Khẩu phần dinh dưỡng cho gà

Để tăng khẩu phần, phải đáp ứng đủ nhu cầu theo công thức dinh dưỡng. Cân đối và lượng thức ăn hàng ngày. Đây là khẩu phần dinh dưỡng nuôi gà mà MGD gợi ý cho bạn:

  • Năng lượng chuyển hóa tối thiểu: 2900 kcal / kg,
  • Chất đạm tối thiểu: 20%
  • Phương thức cho ăn: Cho ăn cả ngày lẫn đêm. Cho ngô nghiền vào ngày đầu tiên để gà dễ tiêu hóa.
  • Mỗi ngày cho gà ăn 4 – 6 lần. Mỗi khi cho thức ăn mới vào, thức ăn cũ phải được sàng lọc để loại bỏ. Và phải dọn phân trong máng thức ăn.
  • Thức ăn: Không sử dụng cám tổng hợp bán sẵn như Proconco, Guyo, Biomin. Vì nguyên liệu mà công ty sử dụng như ngô, đậu nành là sản phẩm biến đổi gen nhập khẩu.
  • Trộn đều cám gạo, ngô, bột đậu tương, bột cá và các nguyên liệu khác …
  • Nguồn thức ăn: Sản xuất hữu cơ tại nhà hoặc trang trại. Trong lần cho ăn đầu tiên nếu thiếu hụt, bạn có thể thu mua từ bên ngoài. Một phần ở chợ nhưng phải đảm bảo nguồn tinh bột năng lượng cao không biến đổi gen.

Sau đó, gia đình nên lên kế hoạch trồng thực phẩm hữu cơ trên mảnh đất muốn canh tác. Đảm bảo rằng gia đình sản xuất 85-90% nguyên liệu thức ăn hữu cơ cho gà.

Tiêu chuẩn hữu cơ trong thức ăn

Gà phải được nuôi với một khẩu phần ăn cân đối đáp ứng tất cả các loại dinh dưỡng cần thiết. Thức ăn phải được làm từ nguyên liệu 100% hữu cơ. Trường hợp thức ăn hữu cơ không có đủ cả về số lượng và chất lượng thì tỷ lệ thức ăn thông thường được sử dụng là 15%.

Trên 50% thức ăn phải do trang trại tự sản xuất hoặc hợp tác sản xuất với các trang trại hữu cơ khác.

Có thể cho gà ăn vitamin, các nguyên tố vi lượng và thức ăn bổ xung có nguồn gốc tự nhiên chiếm tối đa là 5% trong tổng lượng thức ăn. Tuy nhiên người vận hành phải chứng minh được nguồn gốc của các loại thức ăn bổ sung này.

Gà cần khẩu phần ăn thích hợp

Gà cần khẩu phần ăn thích hợp

Tận dụng thức ăn sẵn có trong gia đình để giảm chi phí

Gà được ăn kết hợp với khả năng tự kiếm mồi để giảm chi phí thức ăn

Việc phối trộn thức ăn sẽ được tính trên nhu cầu đạm của gà qua các giai đoạn

+ Giai đoạn gà con: 0 – 4 tuần tuổi (nhu cầu đạm: 20%)

+ Giai đoạn từ 5 tuần tuổi đến xuất bán (nhu cầu đạm: 16 – 18%)

Nếu thành phần nguyên liệu chủ yếu là cám gạo (N=13%) và bột đậu tương (N=39%) thì tỷ lệ trộn sẽ là 80% cám gạo+ 20% bột đậu tương. Nếu thành phần chủ yếu là cám ngô (N=9%) và bột đậu tương thì tỷ lệ trộn là 70% ngô + 30% bột đậu tương.

Nguồn thức ăn hiện tại chủ yếu từ cám gạo, cám ngô, đậu tương, sắn bột, cá khô. Các nhóm thức ăn tinh bột (giàu năng lượng) chủ yếu do gia đình tự sản xuất dựa trên kế hoạch trồng lúa, ngô, rau theo phương pháp hữu cơ để tạo nguồn thức ăn hữu cơ cho gà. Các nhóm thức ăn giàu đạm (cá, tôm, bột cá, bột đậu tương) có thể mua từ bên ngoài nhưng phải đảm bảo về nguồn gốc.

Mức độ tiêu thụ

Đối với gà nuôi thịt: 50 – 55gr/con/ngày. Tiêu thụ khoảng 5 – 6 kg/ngày /100 gà

Ước tính định mức thức ăn cho gà, dựa theo số ngày tuổi như sau:

  • Giai đoạn gà con (0 – 4tuần tuổi): Cho ăn nhiều lần trong ngày, thường từ 4 – 6 lần/ngày.
  • Giai đoạn gà lớn (5 tuần tuổi đến xuất bán): cho ăn 2 lần/ngày.

Gà từ 0-6 tuần tuổi

Gà từ 0-6 tuần tuổi

Nếu chọn được giống gà tốt, gà con sẽ sinh trưởng nhanh, trao đổi chất mạnh. Vì vậy, thức ăn cho gà con phải đầy đủ về số lượng. Các nguyên liệu đã sản xuất thức ăn phải tốt (ưu tiên số 1). Trong 3 tuần đầu, cho gà ăn tự do cả ngày lẫn đêm. Sau 3 tuần tuổi cho ăn hạn chế theo khối lượng cơ thể gà ở các tuần tuổi cho ăn từ 44-54g thức ăn/ngày tương đương với khối lượng cơ thể 605-860g; gà mái cho ăn từ 40-50g thức ăn/ngày tương đương với khối lượng cơ thể 410-600g.

Gà từ 7-20 tuần tuổi

Đặc điểm gà ở giai đoạn này là tiếp tục tăng trưởng nhanh, nhưng tích luỹ mỡ nhiều (chóng béo), đối với gà hậu bị lại phải kìm hãm tăng khối lượng cơ thể và chống béo, để khi lên đẻ cho sản lượng trứng cao và ấp nở tốt. Vì vậy, phải hạn chế số lượng, kể cả chất lượng thức ăn. Số lượng thức ăn giảm còn khoảng 50-70% so với mức ăn tự do ban đầu. Còn protein và năng lượng thấp hơn gà đẻ. Gà trống cho ăn tăng dần từ 58-108g thức ăn/con/ngày, tương đương với khối lượng cơ thể từ 1-2,8kg, gà mái từ 54-105g thức ăn/con/ngày, tương đương với khối lượng cơ thể từ 0,7-2kg.

– Ưu điểm của cho ăn hạn chế là chống béo sớm, tạo ngoại hình thon, kéo dài thời kỳ đẻ trứng đến 2 tuần, tăng sản lượng trứng giống, đặc biệt là kéo dài thời kỳ đẻ đỉnh cao, tăng số gà con/mái…

>> Xem thêm bài viết về kỹ thuật nuôi gà

Gà từ 21-24 tuần tuổi

– Đẻ khởi động 21-24 tuần tuổi: Đặc điểm của giai đoạn này là gà vừa ăn vừa hạn chế xong nên số lượng thức ăn cho gà phải tăng từ từ. Nhưng chất lượng thức ăn như protein, năng lượng… lại cao hơn gà hậu bị và gà đẻ ở giai đoạn sau để đáp ứng cho gà con đang tăng trọng, phát triển và hoàn thiện chức năng sinh sản chuẩn bị cho giai đoạn đẻ cao.

– Đẻ pha I từ 25-40 tuần tuổi: Giai đoạn này gà đẻ cao nhất, gà hầu như đã thành thục hoàn toàn, tăng trọng không đáng kể cho nên thức ăn phải đảm bảo cho sản xuất trứng cao. Số lượng thức ăn cho gà ở giai đoạn này là cao nhất, nhưng chất lượng có thấp hơn giai đoạn đẻ khởi động. Nhưng tính ra thì lượng và vật chất khô và dinh dưỡng của thức ăn cung cấp cho gà ở giai đoạn này là cao nhất do gà ăn lượng thức ăn trên dưới 160g/con/ngày.

– Đẻ pha II từ 41-64 tuần tuổi: Giai đoạn này có thể kéo dài hoặc rút ngắn tùy theo giá cả thị trường. Đặc điểm của giai đoạn này là gà đẻ giảm dần, tích lũy mỡ bụng nhiều cho nên phải giảm cả số lượng và chất lượng thức ăn cung cấp cho gà. Thức ăn giảm dần từ 160g xuống 145g/con/ngày.

+ Giảm sinh sản thời kỳ đẻ trứng giống cần bổ sung vitamin A, D, E. Vào thức ăn định kỳ 3 ngày/lần (có thể ngâm thóc mầm cho gà ăn). Mùa nóng cho gà uống nước điện giải và vitamin C.

Nguồn: kienthucnhanong.org

, ,

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *